TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI
PHỤ LỤC 1: ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020
(Kèm theo công văn số ngày tháng năm của bet365 english )
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020
- Thông tin chung về trường
1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web
– bet365 english
– Sứ mệnh: bet365 english là trung tâm đào tạo và bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học theo hướng tiệm cận và đạt chuẩn quốc tế; xây dựng và phát triển môi trường học thuật, văn hóa trung thực, nhân văn; góp phần quan trọng trong sự nghiệp giáo dục đại học Việt Nam và hội nhập quốc tế.
– Địa chỉ: Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội
– Địa chỉ website: www.pagineneve.com/
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành | Quy mô hiện tại | |||
Đại học | CĐSP | |||
GD chính quy (ghi rõ số NCS, số học cao học, số SV đại học) | GDTX (ghi rõ số SV ĐH) | GD chính quy | GDTX | |
Nhóm ngành I | ||||
Nhóm ngành II | 70 sinh viên | |||
Nhóm ngành III | 365 sinh viên | |||
Nhóm ngành IV | 137 học viên cao học | |||
Nhóm ngành V | 115 sinh viên | |||
Nhóm ngành VI | ||||
Nhóm ngành VII | 233 sinh viên | |||
Tổng (ghi rõ cả số NCS, cao học, SV ĐH, CĐ) |
920 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
– Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT và điểm thi THPT quốc gia
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
– Trường tổ chức 2 phương án tuyển sinh:
+ Phương án 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh -2019 | Năm tuyển sinh -2018 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Nhóm ngành II
-Ngành Thiết kế đồ họa Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Vật lý Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Lịch sử Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, Địa lý Tổ hợp 4: Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
25 | 24 | 17.1 | 40 | 27 | 14 |
Nhóm ngành III
|
||||||
Ngành Quản trị kinh doanh
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Lịch sử, Địa lý Tổ hợp 4: Ngữ văn, Toán, Địa lý
|
75 | 86 | 16.5 | 95 | 85 | 14 |
Ngành Kế toán
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Lịch sử, Địa lý Tổ hợp 4: Ngữ văn, Toán, Địa lý
|
30 | 21 | 15.55 | 75 | 9 | 14 |
Ngành Tài chính Ngân hàng
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Lịch sử, Địa lý Tổ hợp 4: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
30 | 21 | 15.5 | 75 | 7 | 14 |
Nhóm ngành V
|
||||||
Ngành Kiến trúc
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Tiếng Anh Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 3: Toán, Vật lý, Lịch sử Tổ hợp 4: Toán, Lịch sử, Địa lý
|
25 | 15 | 15.2 | 25 | 14 | 15.2 |
Ngành Kỹ thuật môi truờng
Tổ hợp 1: Toán, Hóa học, Sinh học Tổ hợp 2: Toán, Sinh học, Lịch sử Tổ hợp 3: Toán, Sinh học, Địa lý Tổ hợp 4: Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
20 | 0 | 15 | 25 | 0 | 14 |
Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Vật lý Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, Địa lý Tỏ hợp 4: Toán, Lịch sử, Địa lý
|
20 | 0 | 15 | 25 | 0 | 14 |
Ngành Công nghệ thông tin
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Vật lý, Tiếng Anh Tổ hợp 4: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
50 | 9 | 16 | 0 | 0 | 0 |
Ngành Thiết kế nội thất | 25 | 5 | 15.2 | 35 | 8 | 14 |
Nhóm ngành VII
|
||||||
Ngành Quan hệ công chúng
Tổ hợp 1: Toán, Văn. Anh Tổ hợp 2: Toán Lý Anh Tổ hợp 3: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 4: Văn, Sử, Địa
|
50 | 32 | 15.5 | 75 | 23 | 14 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Tiếng Anh Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Tổ hợp 4: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
|
50 | 125 | 18.5 | 30 | 30 | 14 |
Tổng | 400 | 338 | 500 | 203 |
– Phương án 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
- Thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh;
– Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
2.2. Phạm vi tuyển sinh;
– Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
– Nhà trường tổ chức thực hiện đồng thời 2 phương thức tuyển sinh như sau:
+ Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, chiếm 30% tổng chỉ tiêu
+ Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT (dựa vào kết quả học tập tại trường THPT), chiếm 70% tổng chỉ tiêu.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo;
– Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 400 sinh viên
+ Chỉ tiêu theo phương thức 1 (xét điểm THPT quốc gia): 118 sinh viên (30%)
STT | Ngành | Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh | 27 |
2 | Kế toán | 7 |
3 | Tài chính ngân hàng | 7 |
4 | Quan hệ công chúng | 7 |
5 | Thiết kế đồ họa | 7 |
6 | Thiết kế nội thất | 10 |
7 | Kiến trúc | 10 |
8 | Kỹ thuật môi trường | 5 |
9 | Kỹ thuật công trình xây dựng | 5 |
10 | Ngôn ngữ Nhật | 23 |
11 | Công nghệ thông tin | 10 |
+ Chỉ tiêu theo phương thức 2 (xét tuyển học bạ THPT): 282 sinh viên (70%)
TT | Ngành | Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh | 63 |
2 | Kế toán | 17 |
3 | Tài chính ngân hàng | 17 |
4 | Quan hệ công chúng | 17 |
5 | Thiết kế đồ họa | 17 |
6 | Thiết kế nội thất | 20 |
7 | Kiến trúc | 24 |
8 | Kỹ thuật môi trường | 15 |
9 | Kỹ thuật công trình xây dựng | 15 |
10 | Ngôn ngữ Nhật | 52 |
11 | Công nghệ thông tin | 25 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT;
– Phương thức 1: Xét theo điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Căn cứ vào kết quả thi THPT Quốc Gia, Hội đồng tuyển sinh của Nhà trường sẽ xác định mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển và công bố rộng rãi.
+ Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
+ Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước ;
+ Nguyên tắc xét tuyển chung: xét từ cao xuống thấp cho đủ 30% chỉ tiêu đã xác định;
+ Đối với ngành năng khiếu lấy kết quả môn thi: Toán, Lý, Văn theo kỳ thi Quốc Gia.
+ Sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của trường có cùng môn xét tuyển.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
+ Tốt nghiệp THPT;
+ Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;
+ Điều kiện xét tuyển:
- Dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12. Cụ thể: Tổng ĐTB các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 ≥18.0
- Hoặc dựa vào kết quả học tập của 5 HK. Cụ thể tổng ĐTB các môn học theo tổ hợp môn xét tuyển HK1, HK2 lớp 10 và lớp 11; HK1 lớp 12 ≥ 90
- Hoặc dựa vào kết quả học tập của 3 HK. Cụ thể tổng ĐTB các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12 ≥ 54
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
– Mã trường: NTU
– Mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển, cụ thể:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Kiến trúc | 7580101 | v Toán, Vật lý, Vẽ
v Toán, Vật lý, Hóa học v Toán, Vật lý, Tiếng Anh v Toán, Lịch sử, Địa lý |
2 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | v Ngữ văn, Vẽ, Vẽ
v Ngữ văn, Toán, Lịch sử v Ngữ văn, Toán, Địa lý v Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
3 | Thiết kế nội thất | 7580108 | v Ngữ văn, Vẽ, Vẽ
v Ngữ văn, Toán, Lịch sử v Ngữ văn, Toán, Địa lý v Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
4 | Tài chính Ngân hàng | 7340201 | v Toán, Vật lý, Hóa học
v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh v Toán, Lịch sử, Địa lý v Ngữ văn, Toán, Địa lý |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | v Toán, Vật lý, Hóa học
v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh v Toán, Lịch sử, Địa lý v Ngữ văn, Toán, Địa lý |
6 | Quan hệ công chúng | 7320108 | v Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh v Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân v Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
7 | Kế toán | 7340301 | v Toán, Vật lý, Hóa học
v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh v Toán, Lịch sử, Địa lý v Ngữ văn, Toán, Địa lý |
8 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | v Toán, Vật lý, Tiếng Anh
v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh v Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý v Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
9 | Công nghệ thông tin | 7480201 | v Toán, Vật lý, Hóa học
v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh v Toán, Vật lý, Tiếng Anh v Ngữ văn, Toán, Địa lý |
– Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
+ Đối với các tổ hợp môn xét tuyển có môn Toán: trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn; Trường hợp các thí sinh có điểm môn Toán bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Lý hoặc điểm Ngữ văn hoặc điểm tiếng Anh cao hơn (trong tổ hợp môn có các môn trên)
+ Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn ngữ Văn: trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm ngữ Văn cao hơn; Trường hợp các thí sinh có điểm ngữ Văn bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Lịch sử cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo…
Bước 1: Hồ sơ đăng kí xét tuyển, thời gian
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (nếu xét theo phương thức 1), Bản sao học bạ THPT (nếu xét tuyển theo phương thức 2)
– Thời gian đăng ký xét tuyển năm 2020: Đợt 1 từ tháng 1 đến tháng 5; Đợt 2 từ tháng 6 đến hết tháng 7; Đợt 3 từ tháng 8 đến hết tháng 10, phù hợp với phương thức đào tạo theo tín chỉ.
– Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện về địa chỉ: Ban Tuyển sinh – bet365 english , Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội. Số điện thoại: 0981 922 641.
– Đăng ký trực tuyến qua Website của Trường: pagineneve.com hoặc
Bước 2: Xét hồ sơ
– Nhà trường tổ chức xét hồ sơ theo các tiêu chí đã nêu trên;
– Trường thông báo kết quả xét hồ sơ cho những hồ sơ đạt yêu cầu trên Website của Trường.
Bước 3: Xét tuyển
– Xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
– Thông báo kết quả xét tuyển trên Website của Nhà trường.
Bước 4: Nhập học
– Những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển sẽ nhận được thông báo nhập học.
– Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để đối chiếu.
2.8. Chính sách ưu tiên: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;…
– Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Nhà trường tuyển thẳng những đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Chế độ ưu tiên được thực hiện theo đúng Quy định trong Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng tối thiểu.
– Nhà trường xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
– Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT của môn Toán hoặc Văn cao hơn theo tổ hợp 3 môn (Trong trường hợp tổ hợp 3 môn có cả môn Toán và môn Văn thì ưu tiên môn Toán).
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển;
Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng lệ phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; và, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có);
– Dự kiến học phí toàn khóa đối với khối ngành kinh tế, ngôn ngữ tương đương 88,2 triệu đồng
– Dự kiến học phí toàn khóa đối với khối ngành kỹ thuật, thiết kế, kiến trúc tương đương 127.2 triệu đồng
2.11. Thông tin hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp các nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2020
Địa chỉ Website của trường: //www.pagineneve.com
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Trần Văn Tuyến | Trưởng Ban TS | 0981924302 | [email protected] |
2 | Vũ Ngọc Thanh | Phó ban TS | 0981922641 | [email protected] |
3 | Nguyễn Thị Thu Hằng | Phó ban TS | 0961003912 | [email protected] |
2.12. Các nội dung khác (không trái quy định)….
- Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1 Tuyển bổ sung đợt 1: Từ ngày 15/08/2020 đến ngày 30/08/2020
3.2 Tuyển bổ sung đợt 2: Từ ngày 05/09/2020 đến ngày 30/09/2020
3.3 Tuyển sinh bổ sung đợt 3: Từ ngày 5/10/2020 đến ngày 30/10/2020
- Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng chính
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT | Tên | Các trang thiết bị chính | Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 | Phòng thực hành Mỹ thuật ứng dụng | Bảng vẽ, giá vẽ, tượng,… | 64 |
2 | Phòng thực hành Kế toán | Máy tính, phần mềm, máy chiếu… | 98 |
3 | Phòng thực hành mô hình công ty ảo | Máy tính, phần mềm, máy chiếu… | 150 |
4 | Phòng thực hành Quản trị kinh doanh | Máy tính, máy chiếu… | 98 |
5 | Phòng thực hành Truyền thông | Máy tính, máy chiếu, loa, míc, đèn downlight, đèn chiếu, đèn hắt sáng, máy quay, máy ảnh… | 32 |
4.1.2. Thống kê phòng học
TT | Loại phòng | Số lượng | Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 01 | 170 |
2 | Phòng học từ 100 – 200 chỗ | 01 | 150 |
3 | Phòng học từ 50-100 chỗ | 11 | 690 |
4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 7 | 289 |
5 | Số phòng học đa phương tiện | 03 | 248 |
6 | Thư viện | 01 | 165 |
4.1.3. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT | Nhóm ngành đào tạo | Số lượng |
1 | Nhóm ngành I | |
2 | Nhóm ngành II | 1125 |
3 | Nhóm ngành III | 8716 |
4 | Nhóm ngành IV | |
5 | Nhóm ngành V | 2630 |
6 | Nhóm ngành VI | |
7 | Nhóm ngành VII | 599 |
4.2. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh
4.2.1 Danh sách giảng viên cơ hữu toàn trường (tính đến ngày 30/12/2019)
- a) Danh sách giảng viên cơ hữu ngành
Thông tin chung về GV | Chức danh | Bằng tốt nghiệp cao nhất | ||||||
Họ và tên (xếp theo nhóm ngành) | Năm sinh | Ngành đào tạo | PGS | GS | ĐH | ThS | TS | TSKH |
Nhóm ngành II | ||||||||
Chu Văn Tuyển | 1986 | Mỹ thuật | X | |||||
Đặng Thị Thu Hiền | 1982 | Nghệ thuật | X | |||||
Đào Nhật Linh | 1992 | Lý luận và lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng | X | |||||
Ngô Thị Phương Bình | 1974 | Thiết kế đồ họa | X | |||||
Nguyễn Gia Bình | 1955 | Thiết kế đồ họa | X | |||||
Nguyễn Long Tuyền | 1956 | Nghệ thuật học | X | |||||
Nguyễn Thị Dung | 1978 | Tạo dáng Công nghiệp | X | |||||
Nguyễn Thị Hương | 1985 | Thiết kế đồ họa | X | |||||
Nguyễn Thu Hương | 1979 | Hội họa | X | |||||
Phạm Thị Hằng | 1983 | Mỹ thuật (Tạo hình – Hội họa) | X | |||||
Trần Liên Hồng Nhung | 1993 | Thiết kế đồ họa | X | |||||
Vũ Huy Đĩnh | 1942 | Thiết kế đồ họa | X | |||||
Tổng của nhóm ngành | 3 | 8 | 1 | |||||
Nhóm ngành III | ||||||||
An Thị Kim Hoa | 1960 | Tài chính Ngân hàng | X | |||||
Bùi Hoàng Lân | 1974 | Quản trị kinh doanh | X | |||||
Đặng Minh Châu | 1953 | Tài chính Ngân hàng | X | |||||
Đào Thị Nhâm | 1985 | Quản trị kinh doanh | X | |||||
Đỗ Thị Yến | 1978 | Kinh tế | X | |||||
Hoàng Quốc Uy | 1985 | Kinh tế | X | |||||
Lê Thị Liên Hương | 1972 | Tài chính Ngân hàng | X | |||||
Mai Thế Long | 1971 | Tài chính Kế toán | X | |||||
Ngô Văn Điểm | 1954 | Kinh tế | X | |||||
Nguyễn Quốc Việt | 1972 | Kinh tế | X | |||||
Nguyễn Thị Hồng Thảo | 1983 | Kế toán | X | |||||
Nguyễn Thi Kiều Anh | 1974 | Tài Chính Kế toán | X | |||||
Nguyễn Thị Nhị Hà | 1956 | Tài chính Ngân hàng | X | |||||
Nguyễn Thị Trang | 1988 | Du lịch học | X | |||||
Nguyễn Thủ Đô | 1962 | Quản trị kinh doanh | X | |||||
Nguyễn Tiến Luận | 1952 | Kinh tế | X | |||||
Nguyễn Trung Đức | 1991 | Quản trị kinh doanh | X | |||||
Nguyễn Văn Hùng | 1972 | Quản trị kinh doanh | X | |||||
Nguyễn Viết Vượng | 1949 | Kinh tế | X | |||||
Phạm Thanh Nga | 1991 | Luật kinh tế | X | |||||
Phạm Thị Hồng Phương | 1963 | Tài chính Ngân hàng | X | |||||
Phan Đắc Hoan | 1976 | Kế toán | X | |||||
Trần Thị Hồng Quý | 1970 | Kế toán | X | |||||
Trần Thị Lan | 1980 | Kinh tế Đối ngoại | X | |||||
Trần Thị Thanh Mai | 1960 | Tài chính Ngân hàng | X | |||||
Trần Thị Thu Hương | 1989 | Kế toán | X | |||||
Trần Văn Xuyên | 1954 | Kinh tế | X | |||||
Trịnh Ngọc Đức | 1971 | Tài chính – Ngân hàng | X | |||||
Trịnh Thanh Bình | 1972 | Quản trị kinh doanh | X | |||||
Trịnh Thị Hoa | 1954 | Kế toán | X | |||||
Trịnh Thi Thu Hà | 1994 | Quản trị kinh doanh/Tài chính Ngân hàng | X | |||||
Vũ Thanh Tuấn | 1989 | Kế toán | X | |||||
Vũ Thị Kim Oanh | 1975 | Quản trị kinh tế | X | |||||
Vũ Thị Oanh | 1982 | Kế toán | X | |||||
Vũ Văn Cường | 1975 | Du lịch | X | |||||
Vũ Văn Cường | 1986 | Du lịch học | X | |||||
Tổng của nhóm ngành | 25 | 11 | ||||||
Nhóm ngành V | ||||||||
Bùi Quang Điệp | 1987 | Công nghệ thông tin | X | |||||
Đỗ Hoành Bá | 1986 | Kỹ thuật Viễn thông | X | |||||
Đoàn Ngọc Tú | 1980 | Kiến trúc | X | |||||
Dương Văn Vinh | 1983 | Công nghệ thông tin | X | |||||
Hà Thị Huệ | 1986 | Mỹ thuật Ứng dụng | X | |||||
Hồ Văn Canh | 1945 | Công nghệ thông tin | X | |||||
Hoàng Văn Trinh | 1951 | Kiến trúc | X | |||||
Lê Hải Việt Hoàng | 1990 | Kiến trúc | X | |||||
Lê Quang Anh | 1982 | Kiến trúc | X | |||||
Lê Thanh | 1934 | Nội thất | X | |||||
Lê Văn Duẩn | 1976 | Mỹ thuật | X | |||||
Ngô Doãn Đức | 1952 | Kiến trúc | X | |||||
Ngô Trí Nhân | 1979 | Kiến trúc | X | |||||
Nguyễn Bá Tường | 1954 | Công nghệ thông tin | X | |||||
Nguyễn Đức Quỳnh | 1951 | Công trình dân dụng và công nghiệp | X | |||||
Nguyễn Hoàng Phương Minh | 1990 | Nội thất | X | |||||
Nguyễn Quang Đức | 1986 | Điện tử Viễn thông | X | |||||
Nguyễn Thị Hương Thảo | 1989 | Thiết kế nội thất | X | |||||
Nguyễn Văn Huân | 1982 | Kiến trúc | X | |||||
Phạm Hữu Lợi | 1963 | Mỹ thuật Ứng dụng | X | |||||
Phạm Phương Chi | 1984 | Kiến trúc | X | |||||
Phạm Thế Quế | 1949 | Toán tin | X | |||||
Phan Văn Bình | 1955 | Kỹ thuật công trình xây dựng | X | |||||
Trần Đức Khuê | 1951 | Kiến trúc | X | |||||
Trần Đức Thịnh | 1984 | Công nghệ thông tin | X | |||||
Trần Ngọc Anh | 1978 | Mỹ thuật ứng dụng | X | |||||
Trần Thanh Tùng | 1978 | Mỹ thuật công nghiệp | X | |||||
Trần Thị Biển | 1974 | Mỹ thuật ứng dụng | X | |||||
Trần Thị Giang Huấn | 1979 | Quản lý thông tin | X | |||||
Trịnh Bá Chiến | 1986 | Công nghệ thông tin | X | |||||
Vũ Mạnh Cường | 1968 | Công nghệ thông tin | X | |||||
Vũ Thị Huyền Trang | 1990 | Mỹ thuật ứng dụng | X | |||||
Vũ Văn Hiểu | 1954 | Cấp thoát nước | X | |||||
Tổng của nhóm ngành | 2 | 23 | 8 | |||||
Nhóm ngành VII | ||||||||
Đào Thị Kim Thúy | 1996 | Quan hệ công chúng | X | |||||
Đỗ Thị Phương Hoa | 1984 | Xuất bản | X | |||||
Đoàn Thị Hà | 1991 | Ngôn ngữ Nhật | X | |||||
Dương Ngọc Hoa | 1973 | Báo chí | X | |||||
Dương Xuân Sơn | 1954 | Báo chí | X | |||||
Hoàng Thị Thương | 1984 | Ngôn ngữ Nhật | X | |||||
Khương Quỳnh Anh | 1976 | Ngôn ngữ Nhật | X | |||||
Lê Thị Phượng | 1989 | Văn Học | X | |||||
Lê Tuấn Anh | 1993 | Phát thanh – Truyền hình | X | |||||
Lương Duy Tùng | 1992 | Ngôn ngữ Nhật | X | |||||
Nguyễn Diệu Linh | 1998 | Quản trị kinh tế Vùng Aomori Chuo Gakuin – Nhật Bản | X | |||||
Nguyễn Minh Hường | 1989 | Ngôn ngữ Nhật | X | |||||
Nguyễn Thị Hảo | 1991 | Thạc sĩ Châu Á học – chuyên ngành Ngôn ngữ Nhật | X | |||||
Nguyễn Thị Mai Lan | 1979 | Báo chí | X | |||||
Nguyễn Thị Trang Ngân | 1990 | Văn hóa | X | |||||
Nguyễn Văn Ba | 1974 | Báo chí | X | |||||
Trần Thị Thúy Bình | 1978 | Báo chí | X | |||||
Trần Thị Yến Danh | 1984 | Quản trị kinh doanh | X | |||||
Vũ Quỳnh Trang | 1988 | Quản trị kinh tế Vùng Aomori Chuo Gakuin – Nhật Bản | X | |||||
Vương Đình Hòa | 1958 | Ngôn ngữ Nhật | X | |||||
Yuichi Koike | 1984 | Cử nhân Xã hội học | X | |||||
Tổng của nhóm ngành | 2 | 18 | 1 | |||||
Tổng GV toàn trường | 7 | 74 | 21 |
- b) Danh sách giảng viên cơ hữu môn chung toàn trường
Thông tin chung về GV | Chức danh | Bằng tốt nghiệp cao nhất | ||||||
Họ và tên | Năm sinh | Ngành đào tạo | PGS | GS | ĐH | ThS | TS | TSKH |
Nguyễn Đình Hùng | 1955 | Lịch sử | X | |||||
Đồng Thị Thanh Hà | 1961 | Tiếng Anh | X | |||||
Tổng cộng | 1 | 1 |
- c) Khối ngành đào tạo
STT | Trình độ/ ngành đào tạo | Quyết định cho phép mở ngành đào tạo | Khối ngành |
1 | Thiết kế đồ hoạ | 2551/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2009 | II |
2 | Quản trị kinh doanh | 5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 | III |
3 | Tài chính – Ngân hàng | 5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 | III |
4 | Kế toán | 5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 | III |
5 | Thiết kế nội thất | 2551/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2009 | V |
6 | Kỹ thuật công trình xây dựng | 3942/QĐ-BGDĐT ngày 01/09/2011 | V |
7 | Kỹ thuật môi trường | 3942/QĐ-BGDĐT ngày 01/09/2011 | V |
8 | Kiến trúc | 2551/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2009 | V |
9 | Công nghệ thông tin | 3875/QĐ-BGDĐT ngày 28/09/2018 | V |
10 | Ngôn ngữ Nhật | 3749/QĐ-BGDĐT ngày 25/09/2017 | VII |
11 | Quản lý kinh tế | 4473/QĐ-BGDĐT ngày 20/07/2017 | VII |
12 | Quan hệ công chúng | 2120/QĐ-BGDĐT ngày 18/06/2014 | VII |
13 | Kinh tế | 5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 | VII |
Khối ngành II: Thiết kế đồ họa
Khối ngành III: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng.
Khối ngành V: Kiến trúc, Kĩ thuật công trình, Kĩ thuật môi trường, Công nghệ thông tin, Thiết kế nội thất
Khối ngành VII: Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Nhật, Kinh tế
- d) Tỷ lệ giảng viên cơ hữu theo khối ngành quy đổi
STT | Khối ngành | Giáo sư | Phó Giáo sư | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Quy đổi theo hệ số |
1 | Khối ngành I | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Khối ngành II | 0 | 0 | 1 | 8 | 3 | 10.9 |
3 | Khối ngành III | 0 | 1 | 10 | 25 | 0 | 48 |
4 | Khối ngành IV | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 | Khối ngành V | 0 | 3 | 6 | 23 | 1 | 44.3 |
6 | Khối ngành VI | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
7 | Khối ngành VII | 0 | 1 | 0 | 18 | 2 | 21.6 |
8 | Tổng số thực | 0 | 5 | 17 | 74 | 6 | 124.8 |
- e) Tỷ lệ giảng viên cơ hữu các môn học chung quy đổi theo khối ngành (người)
STT | Khối ngành | Giáo sư | Phó Giáo sư | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Quy đổi |
1 | Khối ngành VII | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
- f) Tỷ lệ giảng viên thỉnh giảng quy đổi theo khối ngành.
STT | Khối ngành | Giáo sư | Phó Giáo sư | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Quy đổi theo hệ số |
1 | Khối ngành I | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Khối ngành II | 0 | 0 | 1 | 9 | 1 | 2.2 |
3 | Khối ngành III | 0 | 7 | 17 | 17 | 0 | 14.4 |
4 | Khối ngành IV | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 | Khối ngành V | 0 | 0 | 1 | 18 | 0 | 4 |
6 | Khối ngành VI | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
7 | Khối ngành VII | 0 | 0 | 1 | 8 | 2 | 2 |
8 | Tổng số thực | 0 | 7 | 20 | 52 | 3 | 22.6 |
4.3.2 Xác định chỉ tiêu tuyển sinh tối đa năm 2020 dựa trên tiêu chí 1
Chỉ tiêu được tính dựa theo Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 được sửa đổi và bổ sung bởi TT 07/2020/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 03 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học.
Khối ngành | GVni | GVmc | Tổng số GV quy đổi | Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa | Sĩ số sinh viên đang đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa năm 2020 |
I | ||||||
II | 10.9 | 109 | 70 | 39 | ||
III | 48 | 1200 | 365 | 835 | ||
IV | ||||||
V | 44.3 | 886 | 115 | 771 | ||
VI | ||||||
VII | 21.6 | 540 | 233 | 307 | ||
TỔNG | 2735 | 783 | 1952 |
Căn cứ điều 7 thông tư 07/2020/TT-BGĐT về việc sửa đổi một số điều của thông tư 06/2018/TT- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh. bet365 english tự xác định chỉ tiêu.
STT | Ngành | Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa |
1 | Khối ngành II: Thiết kế đồ họa | 25 |
2 | Khối ngành III: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng. | 135 |
3 | Khối ngành V: Kiến trúc, Kĩ thuật công trình, Kĩ thuật môi trường, Thiết kế nội thất, Công nghệ thông tin | 140 |
4 | Khối ngành VII: Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Nhật, Kinh tế | 100 |
TỔNG | 400 |
- Tình hình việc làm (thống kê cho 2 năm gần nhất)
5.1. Năm tuyển sinh 2018
Nhóm ngành | Chỉ tiêu
Tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp | Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng (%) | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | |
Nhóm ngành I | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhóm ngành II | 40 | 0 | 27 | 0 | 20 | 0 | 95 | 0 |
Nhóm ngành III | 245 | 0 | 101 | 0 | 41 | 0 | 93 | 0 |
Nhóm ngành IV | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhóm ngành V | 110 | 0 | 22 | 0 | 82 | 0 | 99 | 0 |
Nhóm ngành VI | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhóm ngành VII | 105 | 0 | 53 | 0 | 9 | 0 | 96 | 0 |
Tổng | 500 | 203 | 152 | 96 |
Tỉ lệ thí sinh tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng là: 96%
5.2. Năm tuyển sinh 2019
Nhóm ngành | Chỉ tiêu
Tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp | Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng (%) | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | |
Nhóm ngành I | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhóm ngành II | 25 | 0 | 24 | 0 | 13 | 0 | 85 | 0 |
Nhóm ngành III | 135 | 0 | 128 | 0 | 86 | 0 | 87 | 0 |
Nhóm ngành IV | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhóm ngành V | 140 | 0 | 29 | 0 | 41 | 0 | 93 | 0 |
Nhóm ngành VI | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhóm ngành VII | 100 | 0 | 157 | 0 | 10 | 0 | 90 | 0 |
Tổng | 400 | 338 | 150 | 89 |
Tỉ lệ thí sinh tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng là: 89%
- Tài chính
– Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường 9.887.383.500đồng/năm
– Tổng chi phí đào tạo trung bình dự kiến 1 sinh viên/năm: 27.691.000 đồng/năm
Ngày tháng năm
HIỆU TRƯỞNG
TS.Nguyễn Tiến Luận